Ký hiệu thị thực (visa) chính của việt nam sẽ áp dụng đầu năm 2015

Ký hiệu thị thực (visa) chính của việt nam sẽ áp dụng đầu năm 2015

Thứ 6, 26/12/14

Trước đây visa thị thực của Việt Nam cấp cho người nước ngoài có các ký hiệu như B2, B3, C1, C2, D ….. với các mục đích khác nhau.  Tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2015 ký hiệu các loại thị thực (visa) được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam sẽ được thay thế bằng các ký hiệu khác và bổ sung thêm 1 số ký hiệu cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Mỗi một loại visa sẽ được qui định 1 ký hiệu khác nhau để phân biệt và thể hiện trực tiếp trên visa Việt Nam đã cấp cho người nước ngoài, các ký hiệu visa mới này trực quan hơn và đại đa số là viết tắt các chữ cái đầu tiên, cụ thể Visa thị thực du lịch Việt Nam có ký hiệu DL, visa thị thực Việt Nam thương mại có ký hiệu DN, isa thị thực Việt Nam đầu tư có ký hiệu, isa thị thực Việt Nam làm việc có ký hiệu LĐ,…

Kể từ ngày 1/1/2015 ký hiệu các loại thị thực (visa) được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam sẽ được thay thế bằng cký hiệu khác và bổ sung thêm 1 số ký hiệu cho phù hợp với tình hình thực tiễn.

  1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  8. DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  11. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  13. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  15. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  16. – Cấp cho người vào lao động.
  17. DL – Cấp cho người vào du lịch.
  18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  19. VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  20. SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

 

CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN KHÁC ĐẾN VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  • Thủ tục xin visa thương mại, du lịch Việt Nam cho người nước ngoài
  • Thủ tục xin visa Việt Nam cho khách quốc tịch khó Trung Đông, Châu Phi
  • Thủ tục xin cấp Giấy phép Lao Động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
  • Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài
  • Thủ tục xin Thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài
  • Thủ tục xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài dán visa Việt Nam
  • Thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
  • Thủ tục xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho khách quốc tịch khó

Thông tin liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1
Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  | Mobile: 0938228856 | 0906640505

www.visa5s.com | www.ditravel.vn

.
.
.
.